
Chi tiết cách hạch toán chi phí thuê kho bãi đúng quy định, kèm ví dụ minh họa và hướng dẫn chọn tài khoản phù hợp để tối ưu báo cáo tài chính.
Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh, thuê kho bãi là nhu cầu thiết yếu để lưu trữ nguyên vật liệu, thành phẩm hoặc hàng hóa chờ phân phối. Tuy nhiên, không ít doanh nghiệp vẫn lúng túng khi xác định chi phí thuê kho bãi hạch toán vào đâu cho đúng quy định, dẫn đến rủi ro bị loại chi phí khi quyết toán thuế.
Chi phí thuê kho bãi trong doanh nghiệp là gì?
Chi phí thuê kho bãi là khoản tiền doanh nghiệp phải trả cho bên cho thuê để sử dụng không gian lưu trữ hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm hoặc máy móc thiết bị. Khoản chi phí này phát sinh thường xuyên hoặc theo hợp đồng ngắn hạn, tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất – kinh doanh.
Trong hoạt động logistics, chi phí thuê kho bãi không chỉ bao gồm phí thuê mặt bằng, mà còn có thể bao gồm phí dịch vụ kèm theo như bảo quản, xếp dỡ, an ninh, PCCC và quản lý hàng tồn kho. Với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu, đặc biệt trong các ngành kỹ thuật như nhựa, cơ khí, điện tử, việc quản lý chính xác và hạch toán đúng khoản chi phí này có ảnh hưởng trực tiếp tới báo cáo tài chính và nghĩa vụ thuế.
Chi phí thuê kho bãi là khoản doanh nghiệp trả để sử dụng không gian lưu trữ và dịch vụ kèm theo
Căn cứ pháp lý khi hạch toán chi phí thuê kho bãi
Việc hạch toán chi phí thuê kho bãi cần dựa trên hệ thống văn bản pháp luật hiện hành để đảm bảo khoản chi được ghi nhận hợp lệ và được chấp nhận khi quyết toán thuế. Cơ sở đầu tiên là Luật Kế toán số 88/2015/QH13, quy định nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trung thực, đầy đủ và đúng kỳ kế toán.
Tiếp theo, Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC (đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa) hướng dẫn chi tiết cách hạch toán các khoản chi phí thuê tài sản, trong đó bao gồm thuê kho bãi, vào các tài khoản chi phí phù hợp với mục đích sử dụng. Ngoài ra, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Thông tư 78/2014/TT-BTC (cùng các văn bản sửa đổi) quy định khoản chi thuê kho bãi được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng các điều kiện: phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên.
Trường hợp thuê kho của cá nhân, kế toán phải thực hiện nghĩa vụ khấu trừ và nộp thay thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng (theo phương pháp khoán) theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC. Bên cạnh đó, các quy định về hóa đơn điện tử tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC cũng cần được áp dụng để đảm bảo chứng từ hợp lệ khi hạch toán. Việc tuân thủ đầy đủ các căn cứ pháp lý này không chỉ giúp chi phí thuê kho bãi được chấp nhận khi quyết toán thuế mà còn giảm thiểu rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.
Hạch toán chi phí thuê kho bãi phải tuân theo Luật Kế toán, các thông tư hướng dẫn hạch toán và thuế
Chi phí thuê kho bãi hạch toán vào đâu?
Chi phí thuê kho bãi được hạch toán vào tài khoản kế toán khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng kho và tính chất phát sinh chi phí. Nếu kho được sử dụng để chứa nguyên vật liệu, thành phẩm phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất thì khoản chi này thường được hạch toán vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung, giúp phản ánh đầy đủ giá thành sản xuất sản phẩm.
Trong trường hợp kho phục vụ cho việc lưu trữ hàng hóa trước khi phân phối, chi phí sẽ ghi nhận vào TK 641 – Chi phí bán hàng, từ đó ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán. Khi kho được sử dụng để lưu trữ tài sản, vật tư cho mục đích hành chính hoặc dự phòng, khoản chi này được hạch toán vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như một phần chi phí quản lý chung.
Với các doanh nghiệp xây lắp, nếu kho phục vụ cho máy móc, thiết bị thi công thì khoản chi thuê kho có thể đưa vào TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Ngoài ra, trong trường hợp doanh nghiệp trả tiền thuê kho nhiều kỳ một lần (ví dụ 6 tháng hoặc 1 năm), kế toán cần ghi nhận vào TK 242 – Chi phí trả trước và phân bổ dần theo thời gian thuê để đảm bảo phản ánh đúng kỳ kế toán. Việc lựa chọn tài khoản hạch toán chính xác không chỉ giúp báo cáo tài chính minh bạch mà còn đảm bảo khoản chi được tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế.
Ví dụ cách hạch toán chi phí thuê kho bãi
Để hạch toán chi phí thuê kho bãi chính xác, trước tiên kế toán cần thu thập đầy đủ hồ sơ gồm hợp đồng thuê kho, phụ lục hợp đồng (nếu có), hóa đơn VAT hoặc chứng từ thuế khoán, biên bản bàn giao kho, và chứng từ thanh toán hợp lệ.
Ví dụ, doanh nghiệp ký hợp đồng thuê kho ngoại quan của Bason Logistics với giá 60 triệu đồng/tháng (đã bao gồm VAT 10%) để lưu trữ hàng xuất khẩu. Khi thanh toán theo từng tháng, kế toán sẽ định khoản như sau: Nợ TK 641 hoặc 642: 54.545.455 (giá chưa VAT), Nợ TK 1331: 5.454.545 (VAT được khấu trừ), Có TK 111/112: 60.000.000. Nếu kho phục vụ trực tiếp cho sản xuất, khoản chi này sẽ được hạch toán vào TK 627 để tính vào giá thành sản xuất.
Trường hợp doanh nghiệp trả trước tiền thuê kho trong 12 tháng, kế toán ghi nhận vào TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn và phân bổ hàng tháng sang TK 627, 641 hoặc 642 tùy mục đích sử dụng. Với doanh nghiệp thuê kho của cá nhân, ngoài hợp đồng và chứng từ thanh toán, cần hạch toán thêm nghĩa vụ nộp thay thuế TNCN và thuế GTGT theo phương pháp khoán. Cách hạch toán này đảm bảo chi phí thuê kho được ghi nhận đúng kỳ, đúng tài khoản, giúp báo cáo tài chính minh bạch và đáp ứng đầy đủ quy định thuế hiện hành.
Việc hạch toán chính xác chi phí thuê kho bãi không chỉ giúp doanh nghiệp minh bạch báo cáo tài chính, tối ưu chi phí được trừ khi tính thuế, mà còn hỗ trợ quản lý ngân sách logistics hiệu quả hơn. Bằng cách tuân thủ đầy đủ căn cứ pháp lý, lựa chọn đúng tài khoản và lưu trữ đầy đủ chứng từ, doanh nghiệp có thể yên tâm khi quyết toán và tránh các rủi ro phát sinh. Để tối ưu cả chi phí thuê kho và quy trình vận hành, lựa chọn đối tác uy tín như Bason Logistics sẽ giúp doanh nghiệp vừa đảm bảo chất lượng lưu trữ, vừa dễ dàng đáp ứng yêu cầu hạch toán và kiểm soát chi phí dài hạn.