
Mã ngành dịch vụ cho thuê kho bãi là bao nhiêu? Đây là câu hỏi quen thuộc của nhiều doanh nghiệp khi bắt đầu đăng ký kinh doanh lĩnh vực kho bãi hoặc cần bổ sung ngành nghề hoạt động. Việc xác định đúng mã ngành không chỉ đảm bảo tính hợp pháp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà còn giúp thuận tiện trong việc kê khai thuế, xin cấp phép và tham gia các hoạt động logistics chuyên sâu.
Mã ngành dịch vụ cho thuê kho bãi là bao nhiêu?
Mã ngành dịch vụ cho thuê kho bãi được quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (ban hành kèm Quyết định 27/2018/QĐ-TTg) như sau:
- Mã ngành chính: 5210 – Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Trong đó, mã ngành này bao gồm các hoạt động như:
- Cho thuê kho bãi (kho lạnh, kho thông thường, kho chứa container…)
- Lưu giữ hàng hóa tạm thời
- Dịch vụ lưu kho có hoặc không kèm các hoạt động quản lý hàng hóa như phân loại, kiểm đếm, bốc xếp…
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp kết hợp dịch vụ kho bãi với vận tải hoặc logistics tổng hợp, có thể tham khảo thêm mã ngành:
- Mã 5229 – Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- Mã 5224 – Bốc xếp hàng hóa
Tùy vào phạm vi hoạt động thực tế, doanh nghiệp nên lựa chọn và đăng ký đúng mã ngành để phù hợp với loại hình dịch vụ cung cấp và thuận lợi khi làm thủ tục thuế hoặc xin giấy phép liên quan.
Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Để bổ sung ngành nghề kinh doanh kho bãi và lưu giữ hàng hóa (mã ngành 5210), doanh nghiệp cần thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung ngành nghề
Doanh nghiệp cần soạn thảo và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (bổ sung ngành nghề kinh doanh kho bãi và lưu giữ hàng hóa);
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên), hoặc quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên) thống nhất về việc bổ sung ngành nghề;
- Quyết định về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh tương ứng với biên bản họp nêu trên;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư
Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong thời gian từ 3 đến 5 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phản hồi về tính hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu sửa đổi nếu cần.
Bước 3: Nhận kết quả xác nhận thay đổi ngành nghề
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (thể hiện ngành nghề bổ sung). Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không hiển thị ngành nghề, do đó kết quả chỉ là giấy xác nhận thay đổi, không phải giấy chứng nhận mới.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần nộp Giấy đề nghị công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp để hoàn tất việc công bố nội dung bổ sung ngành nghề trên Cổng thông tin quốc gia. Việc thực hiện đúng và đủ các bước trên sẽ giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh kho bãi một cách hợp pháp và nhanh chóng.
Điều kiện công nhận kho ngoại quan mới nhất theo quy định pháp luật
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP), để được công nhận là kho ngoại quan, tổ chức, cá nhân cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau:
Về vị trí địa lý
Khu vực đề nghị công nhận kho hoặc bãi ngoại quan phải nằm trong phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Hải quan 2014, hoặc trong khu kinh tế cửa khẩu, hoặc thuộc quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Về kết cấu hạ tầng
Kho, bãi ngoại quan phải được ngăn cách rõ ràng với khu vực xung quanh bằng tường rào, đảm bảo điều kiện kiểm tra, giám sát của hải quan. Trường hợp kho nằm trong khu vực cảng, cửa khẩu đã có rào chắn biệt lập thì không bắt buộc phải xây tường rào riêng.
Về diện tích
Nếu nằm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng cạn, cảng hàng không quốc tế hoặc ga đường sắt liên vận quốc tế: kho chứa hàng phải tối thiểu 1.000 m².
Nếu là kho ngoại quan chuyên dùng: yêu cầu diện tích chứa tối thiểu 1.000 m² hoặc thể tích tối thiểu 1.000 m³.
Nếu nằm trong khu công nghiệp: tổng diện tích đất tối thiểu 4.000 m² (bao gồm kho, bãi, công trình phụ trợ), trong đó diện tích kho chứa hàng phải tối thiểu 1.000 m².
- Các trường hợp khác: tổng diện tích khu đất tối thiểu 5.000 m², trong đó kho chứa hàng cũng phải đạt ít nhất 1.000 m².
- Đối với bãi ngoại quan: yêu cầu diện tích tối thiểu 10.000 m², không bắt buộc có diện tích kho.
Về hệ thống quản lý
Kho phải trang bị phần mềm quản lý hàng hóa đáp ứng khả năng kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan, thể hiện rõ thông tin về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng, thời điểm hàng hóa ra – vào kho, gắn với từng tờ khai hải quan.
Về hệ thống giám sát
Kho và bãi ngoại quan phải lắp đặt camera có khả năng quan sát toàn bộ khu vực (bao gồm cổng, cửa và khu vực trong kho), kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan 24/24 giờ. Dữ liệu hình ảnh phải được lưu trữ tối thiểu trong vòng 06 tháng. Riêng kho chứa hàng đông lạnh được miễn lắp camera bên trong.
Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên là cơ sở để doanh nghiệp được cấp phép và vận hành kho ngoại quan hợp pháp, tạo tiền đề thuận lợi cho hoạt động logistics xuất nhập khẩu theo đúng chuẩn mực hải quan quốc tế.
Nắm rõ mã ngành dịch vụ cho thuê kho bãi sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thiện thủ tục pháp lý, đảm bảo hoạt động kinh doanh minh bạch và tuân thủ đúng quy định. Doanh nghiệp cũng nên cập nhật các quy định mới về đăng ký ngành nghề để tránh những sai sót không đáng có trong quá trình vận hành.